Cụ thể Danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
I | Các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn |
1 | La Hủ | 17 | Gia Rai |
2 | Phù Lá | 18 | Dao |
3 | La Chí | 19 | Nùng |
4 | Kháng | 20 | Tày |
5 | Hà Nhì | 21 | Sán Chay |
6 | Xinh Mun | 22 | Lào |
7 | Co | 23 | Giáy |
8 | Tà Ôi
| 24 | Giẻ Triêng |
9 | Cơ Tu | 25 | Mường |
10 | Khơ mú | 26 | Ba Na |
11 | Bru Vân Kiều | 27 | Hrê |
12 | Mnông | 28 | Chăm |
13 | Raglay | 29 | Ê Đê |
14 | Xơ Đăng | 30 | Cơ Ho |
15 | Mông | 31 | Khme |
16 | Xtiêng | 32 | Mạ |
II | Các dân tộc có khó khăn đặc thù |
1 | Ơ Đu |
2 | Brâu |
3 | Rơ Măm |
4 | Pu Péo |
5 | Si La |
6 | Cống |
7 | Bố Y |
8 | Cơ Lao |
9 | Mảng |
10 | Lô Lô |
11 | Chứt |
12 | Lự |
13 | Pà Thẻn |
14 | La Ha |
Căn cứ đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù theo quy định hiện hành.
Các dân tộc có khó khăn đặc thù được phê duyệt tại Quyết định này được tiếp tục thụ hưởng các chính sách áp dụng đối với các dân tộc thiểu số rất ít người đã ban hành và còn hiệu lực.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14/7/2021./.